Miệng núi lửa trên dãy Trường Bạch
Dãy núi Trường Bạch
|
|---|
Tên tiếng Trung
|
|---|
Phồn thể
|
長白山地
|
|---|
Giản thể
|
长白山地
|
|---|
Phiên âm
|
|---|
Quan thoại
|
|---|
- Bính âm Hán ngữ
|
Chángbái Shāndì
|
|---|
- Wade–Giles
|
Ch'ang-pai Shan-ti
|
|---|
|
Tên tiếng Triều Tiên
|
|---|
Chosŏn'gŭl
|
백두산맥
|
|---|
Hancha
|
白頭山脈
|
Chuyển tự
|
|---|
- McCune- Reischauer
|
Peaktusanmaek
|
|---|
- Romaja quốc ngữ
|
Baekdusanmaek
|
|---|
|
Tên tiếng Mãn
|
|---|
Tiếng Mãn
|
Golmin šanggiyan alin
|
|---|
Dãy núi Trường Bạch hay dãy núi Bạch Đầu là một dãy núi ở biên giới giữa Trung Quốc và Bắc Triều Tiên (41°41' đến 42°51' độ vĩ bắc; 127°43' đến 128°16' độ kinh đông). Dãy núi này vươn ra từ các tỉnh Đông Bắc của Trung Quốc: Hắc Long Giang, Cát Lâm và Liêu Ninh đến các tỉnh của Bắc Triều Tiên Ryanggang và Chagang. Phần lớn các đỉnh núi cao hơn 2.000 m với đỉnh cao nhất là núi Trường Bạch.
Dãy núi này là nơi sinh huyền thoại của Bukūri Yongšon, tổ tiên của Nỗ Nhĩ Cáp Xích (Nurhaci) và dòng họ hoàng gia Ái Tân Giác La (Aisin Gioro), những người sáng lập ra nước Mãn Châu và nhà Thanh.
Khu bảo tồn thiên nhiên Trường Bạch được thành lập năm 1960, là một khu dự trữ sinh quyển thế giới.
 |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Núi Trường Bạch |
- National Geographic ecosystem profile
- UNESCO profile of Changbaishan Biosphere Reserve
Dãy núi Trung Quốc |
|---|
| | Tây Bắc | - Altay (A Nhĩ Thái)
- Thiên Sơn
- Altyn-Tagh (A Nhĩ Kim)
- Kỳ Liên Sơn
- Côn Lôn
- Arkatag (A Nhĩ Khách)
- Khả Khả Tây Lý
- Bayan Har (Ba Nhan Khách Lạp)
- A'nyê Maqên (A Ni Mã Khanh)
- Tanggula (Đường Cổ Lạp)
- Karakoram (Khách Lạt Côn Lôn)
- Tần Lĩnh
- Lục Bàn Sơn
- Hạ Lan
- Tây Khuynh
|
|---|
| | Tây Nam | - Himalaya (Hi Mã Lạp Nhã)
- Cương Để Tư
- Tanggula (Đường Cổ Lạp)
- Nyenchen Tanglha (Niệm Thanh Đường Cổ Lạp)
- Hoành Đoạn
- Cung Lai
- Đại Tuyết Sơn
- Sa Lỗ Lí
- Mang Khương
- Nộ Sơn
- Cao Lê Cống
- Côn Lôn
- Cống Ca Sơn
- Vô Lượng Sơn
- Ai Lao Sơn
- Ngũ Liên Phong
- Ô Mông Sơn
- Miêu Lĩnh
- Đại Lâu
- Đại Ba
- Mễ Thương Sơn
|
|---|
| | Đông Bắc | - Đại Hưng An Lĩnh
- Tiểu Hưng An Lĩnh
- Trường Bạch
- Trương Quảng Tài Lĩnh
- Hoàn Đạt
- Cáp Đạt Lĩnh
- Long Cương
- Thiên Sơn
|
|---|
| | Hoa Bắc | - Yên Sơn
- Âm Sơn
- Thái Hành Sơn
- Ngũ Đài sơn
- Lã Lương Sơn
- Vương Ốc Sơn
- Trung Điều Sơn
|
|---|
| | Trung Nam | - Đại Biệt Sơn
- Phục Ngưu Sơn
- Hào Sơn
- Hùng Nhĩ Sơn
- Đồng Bách Sơn
- Vũ Đang Sơn
- Mạc Phụ Sơn
- Kinh Sơn
- Vu Sơn
- Vũ Lăng
- Tuyết Phong
- Cửu Nghi
- Nam Lĩnh
- Đại Dữu Lĩnh
- Kị Điền Lĩnh
- Manh Chử Lĩnh
- Đô Bàng Lĩnh
- Việt Thành Lĩnh
- Dao Sơn
- Cửu Liên Sơn
- Thập Vạn Đại Sơn
- Vân Khai Đại Sơn
- Lục Chiếu Sơn
- Ngũ Chỉ Sơn
|
|---|
| | Hoa Đông | - Vân Đài Sơn
- Thiên Mục Sơn
- Nhạn Đãng Sơn
- Hội Kê Sơn
- Quát Thương Sơn
- Tiên Hà Lĩnh
- Động Quan Sơn
- Vũ Di Sơn
- Đái Vân Sơn
- Hoàng Sơn
- Cửu Hoa Sơn
- La Tiêu
- Hoài Ngọc Sơn
- Vu Sơn
- Thái Sơn
- Lao Sơn
- Mao Sơn
|
|---|
|  Thể loại:Địa hình Trung Quốc |
|
No comments:
Post a Comment